Nước cất thông thường được chia thành ba loại:
- Nước cất 1 lần – Nước cất loại 3: qua chưng cất 1 lần, độ pH thường bằng khoảng 7, độ dẫn điện khoảng 2.1 micron siemem
- Hàm lượng cặn <=0.02
- Amoniac và muối NH4 <=0.00
- Sunfat <=0.4
- Clorua <=0.02
- Sắt <=0.01
- Đồng <=0.0001
- Nhôm <=0.001
- Độ cứng <=0.00
- PH 5.5 – 6.5
- Độ dẫn điện <=1
- Chất rắn hòa tan <=0.5
- Nước cất 2 lần – Nước cất loại 2: nước cất 1 lần được chưng cất thêm lần 2 bằng công nghệ cao hơn, độ pH từ 6 – 6.2, độ dẫn điện khoảng 0.09 micron siemem
- Hàm lượng cặn lắng SiO2, (đơn vị mg/l) ≤ 0.02
- Các loại amoniac và muối amoni (NH4), (đơn vị mg/l) ≤ 0,00
- Nồng độ Sunfat (SO4), (đơn vị mg/l) ≤ 0,4
- Nồng độ Clorua (Cl), (đơn vị mg/l) ≤ 0,02
- Nồng độ Sắt (Fe), (đơn vị mg/l) ≤ 0,01
- Nồng độ Đồng (Cu), (đơn vị mg/l) ≤ 0,0001
- Nồng độ Nhôm (Al), (đơn vị mg/l) ≤ 0,001
- Độ cứng nước (Ca + Mg), (đơn vị mg/l) ≤ 0,00
- Độ pH từ 5,5-6,5
- Độ dẫn điện riêng,đơn vị µScm ≤ 1
- Tổng lượng chất rắn hoà tan (TDS) ≤ 0,5.
- Nước cất 3 lần – Nước cất loại 1: nước cất 2 lần được chưng cất thêm lần 3 bằng công nghệ cao hơn, độ pH dưới 5.8 – 6, độ dẫn điện 0.01 micron siemem, gần như không dẫn điện
Ngoài ra, nước cất còn được phân loại theo thành phần lý hóa như TDS, độ dẫn điện, pH nước cất…
Ứng dụng của nước cất
– Lĩnh vực y tế
+ Dùng để sắc thuốc và các loại thuộc đặc chế khác.
+ Dùng tráng rửa các dụng cụ y tế
+ Dùng trong xét nghiệm, trong phòng khám y tế
+ Dùng để pha hóa chất
– Dùng trong sản xuất mỹ phẩm:
Ngày nay người ta sử dụng nước cất phổ biến trong sản xuất và gia công mỹ phẩm thì nước cất là một trong những nguyên liệu chính, vô cùng quan trọng để tạo nên các sản phẩm mỹ phẩm đạt chất lượng cao, đảm bảo an toàn, không gây kích ứng, tác dụng phụ, giảm thiểu tối đa việc vi khuẩn xâm nhập vào làn da con người.
Chúng được dùng để sản xuất các loại kem dưỡng da, toner, sữa dưỡng, xịt khoáng, son môi,…
– Dùng trong công nghiệp:
+ Dùng để đổ các loại bình ắc quy.
+ Dùng trong nồi hơi.
+ Dùng trong sản xuất các vi mạch dùng trong điện tử.
+ Dùng trong sản xuất các thiết bị cơ khí yêu cầu độ chính xác cao.
+ Ứng dụng trong công nghệ sơn và mạ.
+ Sử dụng để pha chế các loại hóa chất công nghiệp.
+ Ngoài ra nước cất còn được sử dụng trong phòng thí nghiệm và dùng sản xuất một số chất đặc biệt khác.
Giá bán Nước cất ► TẠI ĐÂY tốt nhất!
CÔNG TY CHUYÊN NHẬP KHẨU VÀ PHÂN PHỐI NƯỚC CẤT
Thông số kỹ thuật của NƯỚC CẤT chi tiết như sau:
1. Tên sản phẩm/Tên gọi khác
Nước cất

2. Thông tin sản phẩm
– Công thức hóa học: H2O
– Xuất xứ: Việt Nam
– Quy cách: 20lit/can
– Ngoại quan: Dạng lỏng, không màu, trong suốt, không mùi, không vị.
3. Hướng dẫn sử dụng
– Liên hệ với chúng tôi để được tư vấn phù hợp nhất về nhu cầu của Quý Khách!
4. Hướng dẫn bảo quản
– Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh nắng mặt trời trực tiếp chiếu vào.
– Đậy kín bao bì khi chưa sử dụng hết.
5. Nhập khẩu/Phân phối bởi
Hóa chất Việt Mỹ – Tập đoàn VMCGROUP
Chúng tôi luôn cam kết 100% về chất lượng, hàng chuẩn!
GIAO HÀNG TẬN NƠI : 093.456.3788
————————————————————————
√ HÓA CHẤT – PHỤ GIA KHU VỰC MIỀN TRUNG NGHỆ AN – THANH HÓA
Email: maivmc3788@gmail.com
VMCGROUP Trân trọng cảm ơn Quý khách hàng!
Rất mong được hợp tác cùng QUÝ KHÁCH HÀNG!!!
website: https://hoachatnghean.com.vn/
> Nguồn tham khảo : Phụ gia – Hóa chất VMC